Bạn đang muốn biết phí giao dịch chứng khoán gồm những gì? Phí giao dịch chứng khoán công ty nào rẻ nhất? Phí giao dịch các công ty chứng khoán là bao nhiêu, có những ưu đãi gì? Xem ngay bài viết này để giải đáp thắc mắc!
1. Phí giao dịch chứng khoán là gì?
– Phí giao dịch chứng khoán là khoản phí mà nhà đầu tư phải trả cho công ty chứng khoán và ủy ban chứng khoán khi giao dịch mua hoặc bán chứng khoán thành công (lệnh được khớp) qua công ty đó. Một số công ty chứng khoán sẽ thu thêm phí khi bạn cần môi giới broker hỗ trợ.
2. Các loại thuế phí khi giao dịch chứng khoán
- Phí giao dịch khi MUA – BÁN cổ phiếu
- Thuế thu nhập khi BÁN cổ phiếu
- Phí lưu ký chứng khoán
- Thuế thu nhập khi được nhận cổ tức tiền mặt
2.1 Phí giao dịch được tính cả khi mua và bán cổ phiếu:
- Khi mua cổ phiếu bạn mất trung bình khoảng 0, 1- 0,35% phí giao dịch tùy theo công ty chứng khoán bạn sử dụng.
- Khi bán cổ phiếu bạn sẽ mất phí giao dịch + 0,1% thuế thu nhập cá nhân.
Ví dụ: Công ty chứng khoán VPS có phí giao dịch là 0,1%. Với 100 mã cổ phiếu ACB = 3.000.000 đồng khi mua bạn phí giao dịch là 3000000 x 0,1%= 30000 đồng. Khi bán phí giao dịch là 3000000 x (0,1% + 0,1% (thuế TNCN)) = 60000 đồng. Nếu trường hợp bạn giao dịch ở công ty có mức phí giao dịch là 0,3% tương đương với sẽ mất thêm tới 120.000 đồng tiền phí. Vì vậy chọn công ty chứng khoán có phí giao dịch rẻ sẽ tiết kiệm cho bạn khá nhiều chi phí.
2.2 Phí lưu ký chứng khoán
Phí lưu ký chứng khoán là khoản chi phí nộp cho trung tâm lưu ký chứng khoán (VSD) để đảm bảo quyền sở hữu chứng khoán trên tài khoản của khách hàng tại các Công ty chứng khoán. Vào ngày giao dịch cuối cùng của tháng, công ty chứng khoán sẽ tính toán chi phí này và thu phí với toàn bộ khách hàng.
Phí lưu ký chứng khoán được tính theo những quy định của Thông tư 127/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 27/12/2018. Phí này được chia làm 2 loại:
- Phí lưu ký trái phiếu: 0.2đ/trái phiếu/tháng.
- Phí lưu ký cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng quyền: 0.27đ/cổ phiếu/tháng.
Lưu ý: Phí lưu ký sẽ được tính bắt đầu từ ngày cổ phiếu về tài khoản của bạn sau T+2 và cũng kết thúc sau khi tiền về tài khoản (T+2).
2.3 Thuế thu nhập khi được nhận cổ tức tiền mặt, cổ phiếu
Khi nhận cổ tức bằng tiền mặt thuế thu nhập khi nhận cổ tức tiền mặt sẽ là 5% trên tổng số tiền nhận được. Trường hợp bạn nhận cổ tức là cổ phiếu cũng sẽ mất 5% phí này khi giao dịch bán cổ phiếu thưởng.
2.4 Các chương trình miễn phí giao dịch chứng khoán
Miễn phí giao dịch chứng khoán thường được các công ty chứng khoán khuyến mại cho tài khoản mới đăng ký như công ty chứng khoán VPS miễn phí giao dịch tháng đầu tiên.
Bạn có thể đăng ký tại đây để được miễn phí giao dịch tháng đầu: https://openaccount.vps.com.vn/?MKTID=F330
Hoặc đăng ký qua App smartone và điền mã giới thiệu là F330 để nhận miễn phí giao dịch tháng đầu bạn nhé.
3. Phí giao dịch chứng khoán 15 công ty chứng khoán lớn nhất Việt Nam
3.1. Phí giao dịch chứng khoán VPS
- Mở tài khoản: Miễn phí
- Phí giao dịch chứng khoán VPS hiện là 0,1% với tài khoản thường.
- 0,15% với tài khoản margin.
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 9.8%/năm (0.027222%/ngày)
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 14%/năm (0.038889%/ngày)
(*Lưu ý: Phí giao dịch thấp nhất thị trường hiện nay và có kèm chuyên viên tư vấn).
Đăng ký tại đây để miễn phí giao dịch tháng đầu tiên kèm chuyên viên tư vấn:
https://openaccount.vps.com.vn/?MKTID=F330
Hoặc đăng ký qua App smartone và điền mã giới thiệu là F330 để nhận miễn phí giao dịch tháng đầu bạn nhé (nếu không điền mã bạn sẽ không có chuyên viên tư vấn 1-1).
Giao dịch qua kênh khác không đăng ký qua link và điền mã giới thiệu trên:
(Tổng giá trị giao dịch/ tài khoản/ ngày)
- Dưới 100tr đ: 0.3%
- Từ 100tr đ đến dưới 300tr đ: 0.27%
- Từ 300tr đ đến dưới 500tr đ: 0.25%
- Từ 500tr đ đến dưới 1 tỷ đ: 0.22%
- Từ 1 tỷ đ đến dưới 2 tỷ đ: 0.2%
- Từ 2 tỷ đ trở lên: 0.15%
3.2. Phí giao dịch chứng khoán Yuanta
Phí giao dịch chứng khoán Yuanta là:
Đối với khách hàng chủ động giao dịch (không có Chuyên viên Môi giới quản lý tài khoản) do Bộ phận kinh doanh trực tuyến chăm sóc phí 0,1%.
Khách hàng có Chuyên viên Môi giới quản lý tài khoản:
- Giao dịch trực tuyến 0,15%
- Tổng giá trị giao dịch dưới 100 triệu VNĐ 0,30%
- Tổng giá trị giao dịch từ 100 triệu đến dưới 500 triệu VNĐ 0,25%
- Tổng giá trị giao dịch từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ VNĐ 0,20%
- Tổng giá trị giao dịch từ 1 tỷ VNĐ trở lên 0,15%
- Giao dịch Trái phiếu niêm yết (Tính trên tổng giá trị giao dịch/1 ngày/1 tiểu khoản) 0,10%
3.3. Phí giao dịch chứng khoán Techcombank (tcbs – techcombank securities)
- Phí giao dịch chứng khoán Techcombank mua bán cổ phiếu: 0,1%/ giá trị giao dịch trên tất cả các kênh giao dịch.
- Với khách hàng đăng ký sử dụng Gói ưu đãi iWealth Pro hoặc Trial chỉ còn 0,075%/giá trị giao dịch. (không kèm tư vấn viên)
- Phí giao dịch trái phiếu: 0.15%
- Phí lưu ký: 0.3VND/cổ phiếu/tháng
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 10.5%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 10.5%/năm
3.4. Phí giao dịch chứng khoán VNDIRECT
- Giao dịch độc lập (không có tư vấn hỗ trợ): 0.2% GTGD/1 lệnh
- Giao dịch có Hỗ trợ (dành cho nhà đầu tư có đăng ký dịch vụ Tư vấn Hỗ trợ Đầu tư): 0.3% GTGD/1 lệnh
- Giao dịch qua Môi giới – Full service (dành cho nhà đầu tư có nhu cầu đăng ký dịch vụ môi giới chuyên biệt quản lý tài khoản): 0.35% GTGD/ 1 lệnh
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 12%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 14%/năm (0.0389%/ngày) – Tối thiểu 50,000 đồng/lần ứng
3.5. Phí giao dịch chứng khoán SSI
STT | Loại Dịch vụ | Mức giá |
1 | Cổ phiếu (CP), chứng chỉ quỹ (CCQ), ETF, chứng quyền có bảo đảm (CW) | |
1.1 Giao dịch trực tuyến | 0.25% | |
1.2 Giao dịch qua các kênh khác
(Tổng giá trị giao dịch/ngày/tài khoản) |
||
|
0.40% | |
|
0.35% | |
|
0.30% | |
|
0.25% | |
2 | Giao dịch trái phiếu
|
0.05% – 0.1% |
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 12%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 14%/năm (0.0389%/ngày) – Tối thiểu 50,000 đồng/lần ứng
3.6. Phí giao dịch chứng khoán VCBS – Vietcombank security
Phí giao dịch (Phí = Mức phí áp dụng x Tổng giá trị khớp lệnh trong ngày) | Gói chủ động | Gói có tư vấn |
1. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng quyền có bảo đảm niêm yết (Đã bao gồm phí trả các SGDCK) | 0,18% | 0,2% |
2. Trái phiếu niêm yết (Đã bao gồm phí trả các SGDCK) | Tối đa 0,1% giá trị giao dịch | Tối đa 0,1% giá trị giao dịch |
3. Cố phiếu, chứng chỉ quỹ và chứng quyền có bảo đảm chưa niêm yết | 0,35% giá trị giao dịch | 0,35% giá trị giao dịch |
4. Trái phiếu chưa niêm yết | 1.000.000VND/1 giao dịch | 1.000.000VND/1 giao dịch |
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 12%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 12%/năm
3.7. Phí giao dịch chứng khoán FPTS
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 12%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 12%/năm
3.8. Phí giao dịch chứng khoán MBS – Mbbank
- DỊCH VỤ MBS ONLINE
Khách hàng chủ động giao dịch – Không có Chuyên viên Môi giới quản lý Tài khoản, Khách hàng thuộc bộ phận MBS Online chăm sóc phí là 0,1%
- DỊCH VỤ CÓ BROKER
KH có Chuyên viên Môi Giới quản lý Tài khoản
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 13,5%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 14.7%/năm
3.9. Phí giao dịch chứng khoán Vietinbank
3.10. Phí giao dịch chứng khoán BSC
Biểu phí giao dịch chứng khoán niêm yết | ||||
Phí giao dịch chứng khoán niêm yết | Các cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ đã niêm yết tại TTGD Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội | Gói chuyên gia tư vấn | 0,18%/giá trị giao dịch (chưa bao gồm thuế TNCN đối với giao dịch bán chứng khoán) | |
Gói tư vấn đầu tư online | 0,15%/giá trị giao dịch (chưa bao gồm thuế TNCN đối với giao dịch bán chứng khoán) | |||
Phí giao dịch trái phiếu niêm yết | Các trái phiếu niêm yết | Dưới 2 tỷ | 0,1%/giá trị giao dịch | |
Từ 2 tỷ đến 10 tỷ | 0,05%/giá trị giao dịch | |||
Trên 10 tỷ | 0,02%/giá trị giao dịch | |||
Phí ứng trước tiền bán chứng khoán | Các khoản ứng trước tiền bán chứng khoán của khách hàng trong ngày T và T+1 | Giá trị tiền ứng trước | 13%/năm (BSC có thể thay đổi tùy theo từng thời kỳ) |
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 13%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 13%/năm
3.11. Phí giao dịch chứng khoán HSC
Phí giao dịch trực tuyến:0,2%/giá trị giao dịch
-
- Dưới 1 tỷ đồng/ngày: 0.2%
- Từ 1 tỷ đồng/ngày trở lên: 0.15%
- Phí giao dịch trái phiếu: 0.1%
- Phí lưu ký chứng khoán: 0.27 đồng/cổ phiếu/tháng
- Phí giao dịch ký quỹ (margin): 14.6%/năm
- Phí ứng trước tiền bán chứng khoán: 14.6%/năm
3.12. Phí giao dịch chứng khoán Agriseco
1. Phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền | Mức phí giá trị giao dịch/ngày |
1.1. Giao dịch tại quầy và contact center | |
Tổng giá trị giao dịch dưới 100 triệu VNĐ | 0,3% |
Tổng giá trị giao dịch từ 100 triệu VNĐ đến dưới 500 triệu VNĐ | 0,25% |
Tổng giá trị giao dịch từ 500 triệu VNĐ đến dưới 1 tỷ VNĐ | 0,2% |
Tổng giá trị giao dịch từ 1 tỷ VNĐ trở lên | 0,15% |
1.2. Giao dịch online | |
Tổng giá trị giao dịch dưới 1 tỷ VNĐ | 0,2% |
Tổng giá trị giao dịch từ 1 tỷ VNĐ trở lên | 0,15% |
3.13. Phí giao dịch chứng khoán Mirae Asset
Khách hàng | Tổng giá trị giao dịch | Mức phí | |
Giao dịch qua sàn / ĐT | Giao dịch qua Internet | ||
Khách hàng nước ngoài | 0.40% | 0.15% | |
Khách hàng trong nước | Dưới 100 triệu đồng | 0.25% | 0.15% |
Từ 100 triệu đồng trở lên | 0.20% | 0.15% |
3.14. Phí giao dịch chứng khoán Bản Việt
Tùy theo giá trị giao dịch từ 0,15% đến 0,35%/ giá trị giao dịch
Dịch vụ giao dịch ký quỹ margin là: 0,0329%/ ngày, 12%/năm
3.15. Phí giao dịch chứng khoán SHS
Giá trị giao dịch/ngày | Mức phí |
CỔ PHIẾU, CHỨNG CHỈ QUỸ | |
Dưới 100 triệu đồng | 0.35% |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng | 0.30% |
Từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng | 0.25% |
Từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng | 0.20% |
Trên 1 tỷ đồng | 0.15% |
TRÁI PHIẾU | |
Dưới 50 tỷ đồng | 0.10% |
Từ 50 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng | 0.06% |
Từ 200 tỷ đồng trở lên | 0.03% |
GIAO DỊCH TRỰC TUYẾN | 0.15% |
4. Phí giao dịch chứng khoán sàn nào thấp nhất
Phí giao dịch chứng khoán thấp nhất là 0,1% (Từ các phí giao dịch chi tiết của 15 công ty chứng khoán ở trên ta có thể thấy mức phí 0,1% hiện tại đang là mức phí giao dịch tốt nhất) được các công ty áp dụng (trừ một số trường hợp miễn phí tháng đầu như VPS). Chi tiết 3 công ty có mức 0,1% thấp nhất là:
- Công ty CP Chứng khoán VPS (VPS) – VPBank
- Công ty CP Chứng khoán Kỹ Thương (TCBS) – Techcombank
- Công ty TNHH Chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
Tuy nhiên chỉ có VPS là có mức phí rẻ nhất nếu kèm môi giới tư vấn.
Đăng ký tại đây để miễn phí giao dịch tháng đầu tiên kèm chuyên viên tư vấn:
https://openaccount.vps.com.vn/?MKTID=F330
Hoặc đăng ký qua App smartone (tải trên cửa hàng play cho máy android, appstore cho iPhone) và điền mã giới thiệu là F330 để nhận miễn phí giao dịch tháng đầu bạn nhé (nếu không điền mã bạn sẽ không có chuyên viên tư vấn 1-1)
Xem thêm hướng dẫn mở tài khoản tại đây
Hướng dẫn cách mở tài khoản chứng khoán miễn phí
Ngoài ra mức phí giao dịch chứng khoán chỉ là 1 trong 8 yếu tố để bạn chọn lựa một công ty chứng khoán tốt. Xem thêm bài viết này để chọn ra công ty chứng khoán phù hợp với bạn nhé:
8 tiêu chí lựa chọn công ty chứng khoán phù hợp
5. Phí giao dịch chứng khoán phái sinh
Phí giao dịch chứng khoán phái sinh (phí giao dịch phải trả sở giao dịch chứng khoán) | |
Hợp đồng tương lai chỉ số | 2.700 đồng/ 1 HĐTL |
Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ | 4.500 đồng/ 1 HĐTL |
Để hiểu rõ hơn về chứng khoán phái sinh bạn có thể xem thêm bài viết sau:
Tìm hiểu chi tiết từ A-Z về chứng khoán phái sinh
Như vậy qua bài viết này bạn đã hiểu rõ về các loại thuế phí giao dịch chứng khoán tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Chi tiết phí giao dịch của 15 công ty chứng khoán tốt nhất cũng như đã biết phí ở công ty chứng khoán nào rẻ nhất. Hi vọng với những kiến thức tổng hợp này sẽ giúp bạn chọn được công ty chứng khoán phù hợp và tiết kiệm được tối đa phần lợi nhuận trên con đường đầu tư.